Model & Thông số kỹ thuật | Mỹ-5150 | Mỹ-6200 |
Dung tích | 44 -12#(OD:2.9-5.5mm), L10-150mm | 4#-14”(OD:2.9-6.3mm),L10-200mm |
Tốc độ | 100-500 CÁI / phút | Cú đấm đơn 100-500 CÁI / phút. Cú đấm đôi 40-150 CÁI / phút |
Quyền lực | Động cơ 7.5KW (10HP) lnverter.5.5KW (7.5HP.6P) | Biến tần 11KW (15HP), Động cơ 7.5KW (10HP.6P) |
Hệ thống điều khiển | PLC (Điều khiển logic chương trình) | PLC (Điều khiển logic chương trình) |
Hệ thống phát hiện | Màn hình cảm ứng Giao diện người-máy Hiển thị lỗi Tự động phát hiện trực tuyến Báo lỗi chính xác | Màn hình cảm ứng Hiển thị lỗi giao diện người-máy Tự động phát hiện trực tuyến Báo lỗi chính xác |
Quá trình lây truyền | MỤC LỤC | MỤC LỤC |
Kích thước (L*W*H) | L1900*W1400*H1800mm | L1900*W1500*H1900mm |
Trọng lượng máy | 2300kg | 2800kg |
Đuôi vít đuôi khoan có dạng đuôi khoan hoặc đuôi nhọn.Nó không cần phải khoan lỗ trên phôi trước mà có thể khoan, chạm và khóa trực tiếp vào vật liệu định hình và vật liệu nền.So với các loại vít thông thường, vít đuôi máy khoan có độ bền và lực giữ cao, không bị lỏng sau thời gian dài kết hợp, sử dụng dễ dàng và an toàn, có thể hoàn thành việc khoan và khai thác chỉ trong một thao tác, tiết kiệm thời gian, công sức và nhân công.Vít khoan chủ yếu được sử dụng để cố định các tấm kim loại như ốc vít tấm thép, thường được sử dụng để khóa các tấm kim loại và tấm phi kim loại, chẳng hạn như để cố định trực tiếp tấm silicon-canxi, tấm thạch cao và các tấm gỗ khác nhau trên tấm kim loại.Vít khoan có thiết kế và cấu trúc hợp lý có thể làm cho tấm kim loại và tấm giao phối được khóa chặt, tránh hư hỏng và trầy xước tấm giao phối, đồng thời dễ lắp đặt.